4 tỉnh, thành không thu học phí từ mầm non đến hết lớp 12, Long An giảm 50% ở mầm non và miễn phí THCS.
Cách đây vài ngày, HĐND tỉnh Khánh Hòa thông qua chính sách miễn học phí cho toàn bộ học sinh công lập, sau hai năm hỗ trợ 50%. Đều này xuất phát từ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội địa phương còn nhiều khó khăn, người dân vẫn chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
Với khoảng 290.000 học sinh năm học này, ngân sách tỉnh dự kiến chi 75 tỷ đồng.
Trước đó, Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu cũng công bố hỗ trợ toàn bộ học phí cho hơn 800.000 học sinh công lập các cấp. Riêng Đà Nẵng dự chi 108 tỷ đồng, hỗ trợ 100% theo mức do HĐND thông qua, ở cả công lập và tư thục (trừ trường có vốn nước ngoài). Đây là năm thứ tư liên tiếp thành phố thực hiện chính sách này.
Ngoài ra, tỉnh Quảng Nam dự kiến miễn toàn bộ học phí. Chủ trương đã được Ban Thường vụ tỉnh ủy tán thành, chờ HĐND cho ý kiến vào cuối tháng 9.
Một địa phương giảm học phí 50% cho trẻ mầm non dưới 5 tuổi ở trường công là Long An. Ngoài ra, tỉnh này hỗ trợ 100% học phí cho học sinh THCS.
Học sinh trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM, trong ngày khai giảng 5/9. Ảnh: Thanh Tùng
Đến giữa tháng 9, hầu hết địa phương đã thông qua học phí năm học mới, với mức 8.000 - 340.000 đồng một học sinh một tháng, tùy cấp học và địa bàn. Học phí ở khu vực nông thôn, miền núi thấp nhất.
Theo nghị định 81 (năm 2021) và 97 (năm 2023) của Chính phủ, trần học phí công lập ở mầm non và phổ thông từ 50.000 đến 650.000 đồng một tháng. Dựa vào đó, các tỉnh, thành xây dựng mức học phí phù hợp với tình hình ở địa phương.
Riêng trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh tiểu học được miễn học phí. Dự kiến, học sinh bậc THCS cũng được miễn học phí từ năm tới.
Học phí các tỉnh, thành, tính đến ngày 15/9 (nghìn đồng/học sinh/tháng):
TT Tỉnh, thành Mầm non THCS THPT 1 An Giang 15-180 20-60 20-75 2 Bà Rịa - Vũng Tàu miễn phí miễn phí miễn phí 3 Bắc Kạn 23-72 19-65 22-67 4 Bắc Giang 100-340 60-340 110-340 5 Bạc Liêu 30-80 30-60 35-70 6 Bến Tre 45-90 45-75 60-90 7 Bình Dương 50-180 40-60 60-80 8 Bình Thuận 15-150 10-60 25-75 9 Cà Mau 33-89 33-89 46-77 10 Đà Nẵng miễn phí miễn phí miễn phí 11 Đắk Nông 8-30 10-35 25-45 12 Đồng Nai 25-120 20-75 25-120 13 Gia Lai 11-50 12-37 15-50 14 Hậu Giang 35-92 30-60 35-80 15 Hưng Yên 50-82 44-60 57-80 16 Lâm Đồng 23-112 23-67 28-78 17 Lai Châu 8-25 12-30 15-35 18 Lào Cai 10-125 10-125 10-125 19 Long An 49-154 38-72 38-72 20 Hòa Bình 33-59 34-55 38-59 21 Hải Phòng miễn phí miễn phí miễn phí 22 Hải Dương 60-165 60-105 60-135 23 Hà Tĩnh 30-120 35-80 40-110 24 Tiền Giang 66-133 44-66 66-99 25 Thừa Thiên - Huế 13-116 12-86 14-90 26 Kiên Giang 42-125 42-84 68-125 27 Kon Tum 25-52 19-40 25-52 28 Khánh Hòa miễn phí miễn phí miễn phí 29 Yên Bái 35-180 30-80 45-100 30 Nghệ An 45-280 35-130 45-130 31 Nam Định 90-130 70-100 90-130 32 Thái Bình 80-125 35-70 50-85 33 Thái Nguyên 25-140 20-60 25-70 34 Thanh Hóa 30-195 25-120 30-155 35 Quảng Nam 20-105 15-60 20-105 36 Quảng Bình 24-96 16-72 32-144 37 Quảng Trị 33-165 24-120 30-150 38 Sơn La 12-38 13-52 13-52 39 Vĩnh Long 45-90 30-60 45-90 40 Vĩnh Phúc 30-160 30-80 60-180 41 Tuyên Quang 25-220 15-105 20-155 42 Trà Vinh 32-64 32-64 32-64 43 TP HCM 100-200 30-60 100-120Lệ Nguyễn
Đăng thảo luận